Tên tiếng Nhật là những loài hoa thường đặt cho bé gái

Người ta thường nói “Cái tên làm nên tính cách”, qua cái tên bạn cũng có thể hiểu được những mong muốn, lời chúc cho tương lai của bậc sinh thành dành cho con của họ. Đối với người Nhật, họ thường chọn những loài hoa đặt tên cho bé gái.

Bởi vì hoa tượng trưng cho cái đẹp, hình ảnh xinh đẹp của những bông hoa phù hợp để thể hiện sự dễ thương của cô gái. Hơn thế nữa trong luật pháp của Nhật quy định không được đặt tên xấu, mang ý nghĩa tiêu cực cho con cái.

Hãy cùng điểm qua một số tên tiếng Nhật là những loài hoa thường đặt cho bé gái nhé!

Tên tiếng Nhật Kanji (Hiragana) Cách đọc
美桜(みお) Mio
美栗(みく) Miku
蒼苺(あおい) Aoi
花菫(かすみ) Kasumi
(すず) Suzu
土筆(つくし) Tsukushi
文芽(あやめ) Ayame
桃香(ももか) Momoka
笑毬(えまり) Emari
瑞季(みずき) Mizuki
咲梗(さき) Sakikyo
撫実(なみ) Nami
陽花(はるひ) Haruhi
百合愛(ゆりあ) Yuria
朝奈(あさな) Asana
蓮花(れんか) Renka
茉莉奈(まりな) Marina
紅里(あかり) Akari
芙美(ふみ) Fumi
彩姫(あやめ) Ayame
萩穂(はぎほ) Hagiho
かや乃(かやの) Kayano
結女(ゆめ・ゆうめ) Yume
菊華(きくか) Kikuka
凛心(りん・りこ) Rinko
秋桜(あき・あきら) Aki Akira
凛音(りん) Rin
丹美(あけみ) Tami
梨華(りか・りはる) Rika
楓花(かえで・ふうか) Kaede / Fuka

Các bạn thấy tên tiếng Nhật là những loài hoa thế nào? Có thể tên, họ người Nhật khá khó nhớ nhưng nếu như biết được nguồn gốc, ý nghĩa của cái tên thì việc đó sẽ trở nên dễ dàng hơn đúng không? Hơn nữa qua những cái tên bạn cũng có thể học thêm được nhiều từ vựng tiếng Nhật và Kanji nữa đấy.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *