Cách Rủ Rê Bạn Bè Đi Chơi Bằng Tiếng Nhật Đơn Giản

Chào mừng bạn đã đến với Du Học TinEdu – Cổng Thông Tin Du Học Số 1 Việt Nam. Du học là một cơ hội lớn để trải nghiệm văn hoá, tiếp thu kiến thức mới và Tinedu mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin hữu ích về du học. Cùng tham khảo bài viết Cách rủ rê bạn bè đi chơi bằng tiếng Nhật đơn giản để có thêm những thông tin hữu ích nhất nhé

Chào mừng các bạn đến với bài viết “Cách rủ rê bạn bè đi chơi bằng tiếng Nhật”. Nghe thật thú vị phải không nào, vì đây là chủ đề vô cùng gần gũi với cuộc sống hàng ngày. Nếu chưa biết phải mời bạn bè đi ăn uống hay thậm chí là mời một cô gái mình thích ra ngoài cho một cuộc hẹn bằng tiếng Nhật như thế nào thì đây chính là bài viết dành cho bạn.

Ngữ pháp tiếng Nhật cần nắm

Các bạn có thể sử dụng những mẫu ngữ pháp dưới đây để áp dụng khi rủ rê bạn bè đi chơi bằng tiếng Nhật:

Tính từ +ですか

Ví dụ:

  • きょう ひま ですか。
  • Hôm nay rãnh không?
Rủ rê đi chơi là chủ đề giao tiếp quen thuộc hàng ngày
Rủ rê đi chơi là chủ đề giao tiếp quen thuộc hàng ngày

So sánh hơn

Danh từ Danh từよりTính từ です。

Ý nghĩa: より nghĩa là hơn

Ví dụ:

  • Aさんは Bさんより高いです。
  • Anh A thì cao hơn B

Câu hỏi so sánh

Danh từ 1 danh từ 2 どちらが Tính từ ですか

Nghĩa : Giữa danh từ 1 và danh từ hai, cái nào … hơn ?

Cách dùng : [どちら] là từ để hỏi được dùng khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người

Cách trả lời : Danh từ 1(danh từ 2) のほうが tính từ です

Ví dụ:

  • 車とバイクとどちらが早いですか。
  • Xe hơi và xe Máy xe nào nhanh hơn?
  • 車のほうが早いです。
  • Xe hơi thì nhanh hơn

Thời gian, địa điểm

  • Hỏi thời gian: なんじ ですか
  • Hỏi địa điểm: どこで すか
Học thêm nhiều từ vựng chủ đề đi chơi sẽ giúp cuộc trò chuyện tự nhiên, vui vẻ hơn
Học nhiều từ vựng chủ đề đi chơi sẽ giúp cuộc trò chuyện tự nhiên, vui vẻ hơn

Từ vựng tiếng Nhật rủ đi chơi

Để giao tiếp chắc chắn phải thuộc càng nhiều từ vựng tiếng Nhật càng tốt phải không nào, hãy học thuộc những từ dưới đây và áp dụng khi rủ rê ai đó nhé.

  • 一緒に 「いっしょに」 (isshoni): cùng nhau
  • 見る 「みる」 (miru): xem, nhìn – động từ nhóm 2
  • 映画 「えいが」 (eiga): phim
  • 作品 「さくひん」 (sakuhin): tác phẩm, sản phẩm
  • 開園 「かいえん」 (kaien): giờ chiếu, giờ bắt đầu buổi biểu diễn.
  • 勿論 「もちろん」 (mochiron): đương nhiên.

Mẫu hội thoại tiếng Nhật rủ bạn bè đi chơi

Tiếng Nhật Tiếng Việt
かぜきょう ひま ですか。

なつこええ、どうして ですか。

かぜ: あのう, なつこさん,  いっしょに えいがを みませんか。

なつこいいですね、どんなえいが?

かぜ︓  かんじょうえいがとあくしょんえいがとどちらがすきですか

なつこあくしょん えいがのほうがすきです

かぜ : じゃ, Aquamanをみましょう

かぜこの えいがは たのしいです, そして おもしろいですよ

なつこほんとうですか。

かぜもちろん。

なつこえいがは なんじ ですか。

かぜはちじです。

なつこどこで みますか。

かぜ︓GALAXY NGUYEN DU のえいがかんです

なつこじゃ、いいですよ。

Kaze: Hôm nay em có rỗi không?

Natsuko: Ừm, Có chuyện gì thế?

Kaze: Hôm nay chúng ta cùng đi xem phim nhé?

Natsuko: Được thôi. Phim gì thế?

Kaze: Phim tình cảm và phim hành động thích cái nào hơn?

Natsuko:  Tôi thích phim hành động hơn

Kaze: Thế à. Vậy chúng ta xem Aquaman nhé

Kaze: Bộ phim này rất hài hước, thú vị và rất đáng xem.

Natsuko: Thật thế à?

Kaze: Đương nhiên.

Natsuko: Mấy giờ thì phim bắt đầu?

Kaze: 8 giờ 40 bắt đầu.

Natsuko: Chúng ta sẽ xem ở đâu.

Kaze: Chúng ta sẽ xem ở GALAXY NGUYEN DU.

Natsuko: Thế thì được

Các bạn đã đọc hết các ngữ pháp, từ vựng và đoạn hội thoại mẫu rủ rê bạn bè đi chơi bằng tiếng Nhật ở trên rồi đấy chứ? Thật dễ dàng để thực hiện một cuộc hẹn hay buổi đi chơi phải không nào? Hi vọng những thông tin trên sẽ hữu ích trong quá trình tự học tiếng Nhật của các bạn.

Bạn đã xem bài viết Cách rủ rê bạn bè đi chơi bằng tiếng Nhật đơn giản . Chúc các bạn có những giây phút thú vị và hữu ích nhé. Đừng quên để lại bình luận cho TinEdu để nhận được tư vấn nhanh nhất nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *