Người Việt có thói quen dùng ca dao tục ngữ trong các cuộc trò chuyện hàng ngày để biểu thị những ý tưởng phức tạp một cách đơn giản và dễ nhớ hơn. Và bạn có biết người Nhật cũng có thói quen này? Ca dao tục ngữ trong tiếng Nhật cũng vô cùng phong phú, nếu bạn có thể áp dụng chúng hợp lý trong các cuộc giao tiếp chắc chắn những người bạn xứ mặt trời mọc sẽ vô cùng ngạc nhiên và thích thú đấy.
Thông thường bạn sẽ gặp rất nhiều những câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật khi đọc tiểu thuyết, truyện tranh, xem anime hay phim truyền hình. Chúng ta có thể thấy phần lớn các câu nói ấy được lấy cảm hứng từ thiên nhiên, nông nghiệp. Một điểm đặc biệt nữa là chúng rất hay sử dụng những hình ảnh đẹp để biểu thị ý tưởng, triết lý. Cùng điểm qua một vài câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất nhé.
1. 出る杭は打たれる (でるくいはうたれる)
- Cách đọc: deru kui wa utareru
- Nghĩa đen: cái cọc lòi ra sẽ bị đánh
- Nghĩa bóng: người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào
2. 案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし)
- Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi
- Nghĩa đen: sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó
- Nghĩa bóng: nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế
3. 知らぬが仏 (しらぬがほとけ)
- Cách đọc: shiranu ga hotoke
- Nghĩa đen: không biết là Phật
- Nghĩa bóng: không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: ngu si hưởng thái bình
4. 虎穴に入らずんば虎子を得ず (こけつにいらずんばこじをえず)
- Cách đọc: koketsu ni irazunba koji o eru
- Nghĩa đen: không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng
- Nghĩa bóng: phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: không vào hang hổ sao bắt được hổ con
5. 井の中の蛙大海を知らず (いのなかのかわずたいかいをしらず)
- Cách đọc: sei no naka no kaeru omuni wo shirazu
- Nghĩa đen: ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng
- Nghĩa bóng: chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: ếch ngồi đáy giếng
6. 腹八分に医者いらず (はらはちぶにいしゃいらず)
- Cách đọc: harahachibunme ni ishairazu
- Nghĩa đen: ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ
- Nghĩa bóng: không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: ăn tám phần không cần y sĩ
7. 明日のことを言うと天井のネズミが笑う (あしたのことをいうとてんじょうのねずみがわらう)
- Cách đọc: ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau
- Nghĩa đen: nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười
- Nghĩa bóng: diễn tả một sự thật – tương lai không thể đoán trước được
8. 明日は明日の風が吹く (あしたはあしたのかぜがふく)
- Cách đọc: ashita wa ashita no kaze ga fuku
- Nghĩa đen: ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi
- Nghĩa bóng: khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn
9. 雨降って地固まる (あめふってじかたまる)
- Cách đọc: ame futte ji katamaru
- Nghĩa đen: mưa xong đất cứng lại
- Nghĩa bóng: sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: sau cơn mưa trời lại sáng
10. 花より団子 (はなよりだんご)
- Cách đọc: hana yori dango
- Nghĩa đen: bánh dango hơn là hoa
- Nghĩa bóng: không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài
- Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt: tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp
11. 猿も木から落ちる (さるもきからおちる)
- Cách đọc: saru mo ki kara ochiru
- Nghĩa đen: đến cả khỉ cũng ngã cây
- Nghĩa bóng: một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm
- Hán Việt: nhân vô thập toàn
12. 朝飯前 (あさめしまえ)
- Cách đọc: asa me shimae
- Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng
- Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: dễ như ăn bánh
14. 見ぬが花 (みぬがはな)
- Cách đọc: minu ga hana
- Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa
- Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: người tính không bằng trời tính
14. 猫に小判 (ねこにこばん)
- Cách đọc: neko ni koban
- Nghĩa đen: ném tiền cho mèo
- Nghĩa bóng: trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: đàn gẩy tai trâu
15. 七転び八起き (ななころびやおき)
- Cách đọc: nanakorobi yaoki
- Nghĩa đen: 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên
- Nghĩa bóng: dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: có công mài sắt có ngày nên kim
16. 口が滑る (くちがすべる)
- Cách đọc: kuchigasuberu
- Nghĩa đen: lỡ miệng
- Nghĩa bóng: lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: lời nói ra như bát nước đổ đi
17. 因果応報 (いんがおおほう)
- Cách đọc: inga ou hou
- Nghĩa đen: nguyên nhân xấu kết quả xấu
- Nghĩa bóng: câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão
18. 自業自得 (じごうじとく)
- Cách đọc: jigou jitoku
- Nghĩa đen: tự nghiệp tự đắc
- Nghĩa bóng, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu
19. 一期一会 (いちごいちえ)
- Cách đọc: ichigo ichide
- Nghĩa đen: đời người chỉ gặp một lần
- Nghĩa bóng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng
- Hán Việt: nhất kỳ nhất hội
20. 十人十色 (じゅうにんといろ)
- Cách đọc: junin toiro
- Nghĩa đen: mười người mười màu
- Nghĩa bóng: mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: mỗi người một ý, 9 người 10 ý
- Hán Việt: nhân tâm tùy thích
Hy vọng những thành ngữ tiếng Nhật ở trên có thể giúp bạn áp dụng được vào trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày và đạt kết quả cao trong các kỳ thi năng lực tiếng Nhật nhé!